Cuộc sống

Tết Mậu Tuất 2018, chọn tuổi nào xông nhà để mang lại may mắn cả năm?

Theo các chuyên gia phong thủy, năm 2018 có thể chọn các tuổi có hàng chi là Dần, Ngọ, Mão… để xông nhà, xông đất nhằm mang lại cho gia chủ sự thuận lợi, cát tường trong năm mới.

Theo nhà nghiên cứu Tuấn Kiệt (tác giả của cuốn sách “Phong thủy thành công trong cuộc sống”) tục xông nhà, xông đất đầu năm là phong tục có từ lâu đời của người Việt. Theo đó, sau thời khắc giao thừa, người nào bước vào nhà đầu tiên cùng với lời chúc mừng năm mới với gia chủ thì người đó chính là người “xông nhà” đầu năm mới.

Phong tục này xuất phát từ mong muốn một năm mới gặp nhiều may mắn, hạnh phúc, tránh được những điều xui xẻo. Ở một góc độ nào đó, tập tục này còn mang ý nghĩa thể hiện sự gắn kết tình cảm giữa con người với nhau.

Theo chuyên gia phong thủy Tuấn Kiệt, có nhiều tiêu chí để chọn người xông đất đầu năm mới. Theo đó, người được chọn xông đất có thể là thành viên trong gia đình hoặc là anh em, bạn bè, hàng xóm... Trong đó người được chọn thường là người có tình tính vui vẻ, hòa đồng, đạo đức tốt và có sự nghiệp thành công. Ngoài ra, theo quan niệm phong thủy, người được chọn nên có mệnh và vận hợp với gia chủ, tránh những tuổi bị “xung khắc” với chủ nhà.

Tục xông nhà, xông đất đầu năm là phong tục có từ lâu đời của người Việt. Ảnh minh họa

Năm nay là năm Mậu Tuất, theo hàng can chữ Mậu thuộc hành Thổ màu vàng, hàng chi chữ Tuất cũng thuộc hành thổ nên có thể chọn tuổi có hàng chi là Dần, Ngọ, Mão… để xông đất nhằm mang lại cho gia chủ sự thuận lợi cho năm mới cát tường.

Tiếp nữa, theo chuyên gia Tuấn Kiệt, giờ xông đất cũng nên chọn giờ tốt, hoàng đạo. Năm nay ngoài thời khắc sau giao thừa thì có thể chọn các ngày như: mùng 2, mùng 4, mùng 8 và ngày 11 Âm lịch để khởi sự các việc tốt lành.

Trong khi đó, theo chuyên gia phong thủy Phạm Cương, trong năm mới Mậu Tuất, can Mậu hợp với can Quý, địa chi Tuất hợp với Mão nên tuổi Quý Mão (1963) là tốt nhất trong năm để xông đất, mở hàng đầu năm.

Ngoài ra, gia chủ còn có thể lựa chọn các tuổi sau: Tân Mão (1951), Kỷ Mão (1939), Tân Tỵ (1941), Quý Tỵ (1953), Canh Tý (1960), Tân Hợi (1971), Quý Sửu (1973), Ất Mão (1975), Canh Thân (1980), Tân Dậu (1981), Quý Hợi (1983), Quý Dậu (1993)… cũng rất tốt.

Độc giả cũng có thể tham khảo lời khuyên của chuyên gia Phạm Cương về các ngày đẹp xuất hành trong năm mới 2018 cụ thể như sau:

Mùng 1: Bình thường. Nên xuất hành tới những địa điểm gần nhà, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, Cầu tài đi về phương Nam.

Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Bính, Đinh, Tý, Dậu.

Mùng 2: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi.. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, Cầu tài đi về phương Tây Nam.

Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Kỷ, Mậu, Thìn, Tuất.

Mùng 3: Rất Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên hay tài vận đều nên đi về phía Tây Nam.

Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Mậu, Kỷ, Thân, Hợi.

Mùng 4: Tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút . Giờ tốt: Mão, Ngọ, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, cầu tài đi về hướng chính Tây.

Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Canh, Ngọ, Tý.

Mùng 5: Xấu, Hạn chế làm những việc đại sự. Nên làm phúc, đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm... Giờ tốt: Mão, Thìn, Tuất, Hợi. Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về hướng Tây Bắc.

Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Canh, Tân, Sửu.

Mùng 6: Tốt. Nên xuất hành, khai trương, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Thìn, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Đông Bắc. Cầu tài đi về phương Đông Nam.

Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Quý, Nhâm, Dần.

Mùng 7: Rất xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, làm từ thiện. Giờ tốt: Ngọ, Dậu. Hướng tốt: Cầu duyên nên đi về hướng Tây Bắc. Cầu tài nên đi về phương Đông Nam.

Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Nhâm, Quý, Mão, Dậu.

Mùng 8: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi , lễ chùa. Giờ tốt: Tỵ, Dậu, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Nam, cầu tài đi về chính Đông.

Những tuổi kỵ dùng: Canh, Giáp, Ất, Thìn, Mùi.

Mùng 9: Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng chính Nam, cầu tài đi về hướng chính Đông.

Những tuổi kỵ dùng: Canh, Tân, Giáp, Ất, Hợi, Tỵ

Mùng 10: Tốt. Nên khai trương, đi thăm hỏi họ hàng xa, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Mão, Thân, Dậu. Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Đông Nam, cầu tài đi về hướng chính Bắc.

Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Đinh, Bính, Mão, Ngọ.

Tác giả: Hiệp Nguyễn

Nguồn tin: Báo Dân trí

BÀI MỚI ĐĂNG


TOP