Hiện tại, gần trường đại học trên cả nước đã công bố điểm chuẩn xét tuyển năm 2016. Trong ngày 15/8, hàng trăm trường đại học đã tiếp tục công bố điểm chuẩn năm 2016 và chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 2.
Đã có gần 180 trường đại học công bố điểm chuẩn năm 2016
Các trường cũng lưu ý, thí sinh trúng tuyển đợt 1 phải nộp giấy chứng nhận kết quả thi đến cho trường trước ngày 19/8. Nếu sau thời gian này, thí sinh không nộp giấy chứng nhận kết quả thi cho trường tức là không có nguyện vọng học tại tại trường.
Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Bùi Văn Ga cho biết nếu đợt đầu tuyển không đủ chỉ tiêu thì đợt sau các trường có thể hạ điểm chuẩn để tuyển tiếp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
Với những thí sinh chưa đỗ nguyện vọng 1 cần tiếp tục tìm hiểu thông tin để xét tuyển nguyện vọng 2
Đến hết ngày 19/8/2016 (theo dấu bưu điện nếu nộp thư bằng chuyển phát nhanh): Thí sinh trúng tuyển đợt I nộp Giấy chứng nhận kết quả thi cho trường nhập học.
Video: Thi đại học 18 điểm cũng có thể làm bác sĩ Đa khoa
Từ ngày 21/8/2016 đến hết ngày 31/8/2016: Nhận đăng ký xét tuyển bổ sung đợt, mỗi đợt bổ sung kéo dài 10 ngày. Việc có xét đợt bổ sung mỗi trường là khác nhau thông thường chỉ còn khoảng 30% so với tổng chỉ tiêu và nhiều trường lớn và uy tín có thể không xét bổ sung do đã tuyển đủ đợt 1.
Trước ngày 04/9/2016: Công bố điểm trúng tuyển bổ sung đợt 1
Hết ngày 09/9/2016 (theo dấu bưu điện nếu nộp thư bằng chuyển phát nhanh): Thí sinh trúng tuyển bổ sung đợt 1 nộp Giấy chứng nhận kết quả thi cho trường nhập học
Từ ngày 11/9/2016 đến hết ngày 21/9/2016: Nhận đăng ký xét tuyển bổ sung đợt 2
Trước ngày 23/9/2016: công bố điểm trúng tuyển bổ sung đợt 2
Hết ngày 28/9/2016 (theo dấu bưu điện nếu nộp thư bằng chuyển phát nhanh): Thí sinh trúng tuyển bổ sung đợt 2 nộp Giấy chứng nhận kết quả thi cho trường nhập học
Kết thúc xét tuyển trước ngày 20/10/2016 đối với hệ ĐH và 15/11/2016 đối với hệ CĐ: Các trường ĐH, CĐ chủ động công bố lịch xét tuyển tuyển nguyện vọng bổ sung tiếp theo (nếu có)
Chậm nhất ngày 15/11/2016 đối với trường ĐH và 30/11/2016 đối với trường CĐ, các trường phải báo cáo kết quả tuyển sinh năm 2016 về Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
Danh sách các trường đại học đã công bố điểm chuẩn đến 15/8:
177. Đại học Hà Tĩnh
176. Đại học Sư Phạm - Đại học Huế
175. Đại học Nghệ thuật - Đại học Huế
174. Đại học Luật - Đại học Huế
173. Đại học Huế - phân hiệu tại Quảng Trị
172. Đại học Y Dược - Đại học Huế
171. Đại học Nông Lâm - Đại học Huế
170. Đại học Kinh tế - ĐH Huế
169. Đại học Khoa học - Đại học Huế
168. Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế
167. Đại học Quảng Nam
166. Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng
165. Đại học Trà Vinh
164. Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
162. Đại học Y dược Hải Phòng
161. Đại học Mở Hà Nội
160. Đại học Kiểm sát Hà Nội
159. Đại học Y dược học Cổ truyền Việt Nam
158. Đại học Hải Dương
157. Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
156. Đại học Y Thái Bình
155. Đại học Tài chính ngân hàng Hà Nội
154. Đại học Mở TP.HCM
153. Đại học Tôn Đức Thắng
152. Đại học Kiến trúc Hà Nội
151. Cao đẳng Công Nghệ - ĐH Đà Nẵng
150. Cao đẳng Công nghệ Thông tin - ĐH Đà Nẵng
149. Khoa Y dược - ĐH Đà Nẵng
148. Đại học Đà Nẵng - Phân hiệu tại KonTum
147. Đại học Ngoại Ngữ - ĐH Đà Nẵng
146. Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng
145. Đại học Kinh tế - ĐH Đà Nẵng
144. Đại học Bách Khoa - ĐH Đà Nẵng
143. Đại học Đà Nẵng -Tất cả trường thành viên
142. Đại học Khoa học xã hội và nhân văn TP.HCM
141. Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ
140. Học viện hàng không
139. Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM
138. Cao đẳng Y tế Hà Đông
137. Đại học Đại Nam
136. Đại học Hàng hải
135. Đại học tự nhiên đại học quốc gia HCM
134. Đại học Kinh tế Luật - ĐH Quốc gia TP.HCM
133. Đại học Y khoa Vinh
132. Đại học Bách Khoa HCM
131. Đại học Sài Gòn
130. Đại học Nội Vụ
129. Đại học Y dược Cần Thơ
128. Đại học Y tế Công cộng
127. Đại học Khoa học Thái Nguyên
126. Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Thái Nguyên
125. Đại học Y Dược Thái Nguyên
124. Đại học Đồng Nai
123. Đại học Sư Phạm Thái Nguyên
122. Đại học An Giang
121. Học viện Ngân Hàng
120. Đại học Điện Lực
119. Đại học Đồng Tháp
118. Đại học Bình Dương
117. Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Nam Định
116. Đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp
115. Đại học Công nghệ Vạn Xuân
114. Đại học Hoa Lư
113. Đại học Công nghệ thông tin Gia Định
112. Học viện quản lý giáo dục
111. Đại học Điều dưỡng Nam Đinh
110. Đại học Phạm Văn Đồng
109. Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
108. Đại học Công nghệ-Kỹ Thuật Cần Thơ
107. Đại học Quốc Tế - ĐH Quốc Gia HCM
106. Học viện Tài chính
105. Đại học sư phạm TP.HCM
104. Đại học Bách Khoa Hà Nội
103. Học viện Ngoại giao
102. Đại học Công nghệ thông tin - ĐH Quốc Gia HCM
101. Đại học Công nghiệp Việt Trì
100. Đại học Công nghiệp HCM
99. Học viện Thanh Thiếu Niên
98. Đại học Thương Mại
97. Đại học luật Hà Nội
96. Đại học Hồng Đức
95. Đại học Hoa Sen
94. Đại học Tây Bắc
93. Học viện chính sách phát triển
92. Đại học tài nguyên môi trường Hà Nội
91. Đại học Tây Nguyên
90. Đại học quốc tế Miền Đông
89. Đại học Thăng Long
88. Đại học công đoàn
87. Đại học công nghiệp Hà Nội
86. Đại học Lao động xã hội
85. Đại học Văn Hóa- Thể Thao và Du lịch Thanh Hóa
84. Đại học mỏ địa chất Hà Nội
83. Đại học xây dựng Hà Nội
82. Đại học sư phạm Hà Nội
81. Khoa Quốc tế Đại học Thái nguyên
80. Đại học Công nghệ giao thông vận tải
79. Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
78. Đại học Y dược TP.HCM
77. Đại học Thủy Lợi
76. Đại học Y Hà Nội
75. Đại học Giao Thông vận tải
74. Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông
73. Học viện báo chí và tuyên truyền
72. Đại học Ngoại Thương
71. Đại học Hà Nội
70. Đại học Công Nghiệp TP.HCM
69. Đại học văn hóa Hà Nội
68. Học viện Phụ nữ Viêt Nam
67. Đại học Tiền Giang
66. Đại học Cần Thơ
65. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
64. Đại học Kinh tế Nghệ An
63. Đại học Tài Nguyên Môi trường TP HCM
62. Học viện Hành chính Quốc Gia
61. Đại học Hải Phòng
60. Đại học Dược Hà Nội
59. Đại học Hùng Vương
58. Đại học Ngân Hàng TP HCM
57. Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM
56. Đại học Bạc Liêu
55. Đại học Quy Nhơn
54. Đại học Kinh tế TP HCM
53. Đại học Kinh Doanh Công Nghệ
52. Học viện Kỹ Thuật Mật mã
51. Đại học Kiến trúc TP.HCM
50. Đại học FPT
49. Đại học Giao thông vận tải TP. HCM
48. Đại học Xây Dựng miền Tây
47. Đại học Thủ Dầu một
46. Đại học Nông Lâm TP HCM
45. Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
44. Cao Đẳng Kỹ thuật Cao Thắng
43. Đại học Dầu khí Việt Nam
42. Đại học Kỹ Thuật Công nghiệp Thái Nguyên
41. Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
40. Đại học Văn Hóa TP HCM
39. Đại học Tân Trào
38. Đại học Bà Rịa Vũng Tàu
37. Học viện Nông Nghiệp Việt Nam
36. Đại học Hạ Long
35. Đại học Đà Lạt
34. Đại học Sao đỏ
33. Đại học Ngoại ngữ Tin học TP.HCM
32. Đại học Lâm Nghiệp
31. Đại học Quảng Bình
30. Đại học Vinh
29. Đại học Xây dựng Miền Trung
28. Đại học Tài chính Marketing
27. Đại học Nha Trang
26. Đại học Phú Yên
25. Đại học Nguyễn Tất Thành
24. Đại học Lạc Hồng
23. Đại học Cửu Long
22. Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM
21. Đại học Công nghệ Sài Gòn
20. Đại học Công Nghệ TP HCM
19. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
18. Đại học sư phạm nghệ thuật trung ương
17. Đại học Quốc tế Hồng Bàng
16. Đại học Văn Lang
15. Đại học Văn Hiến
14. Đại học Sân khấu điện ảnh
13. Đại học Thành Tây
12. Đại học Mỹ thuật TPHCM
11. Đại học Mỹ thuật công nghiệp
10. Đại học Mỹ thuật Việt Nam
9. Đại học Công nghệ TPHCM xét học bạ
8. Đại học Luật TPHCM
7. ĐH Kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội
6. ĐH ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà Nội
5. ĐH Công nghệ - ĐH Quốc gia Hà Nội
4. Khoa luật - ĐH Quốc gia Hà Nội
3. Khoa Quốc tế - ĐH Quốc gia Hà Nội
2. Đại học Giáo dục ĐH Quốc gia Hà Nội
1. ĐH Khoa học tự nhiên - ĐH Quốc gia Hà Nội
Tác giả bài viết: Minh Đức